Nhà là nơi sinh sống và phục vụ các hoạt động hàng ngày của con người. Nhưng có lẽ, ít ai biết được ở Việt Nam hiện nay có những kiểu nhà nào và cách phân biệt các kiểu nhà như thế nào. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những bí ẩn này. Hãy cùng theo dõi hết bài viết nhé!
Các loại nhà theo Pháp luật Việt Nam
Theo Luật Nhà ở Việt Nam. Hiện nay, ở Việt Nam có 6 loại hình nhà ở. như sau:
Nhà ở riêng lẻ
Nhà mẫu bất động sản dành cho một gia đình được xây dựng trên một mảnh đất biệt lập. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của một cá nhân, tổ chức hoặc gia đình. Bao gồm: nhà liên kế, nhà phố, biệt thự.
Nhà ở thương mại
Là một trong những loại hình nhà ở được xây dựng tại Việt Nam để đầu tư, kinh doanh và chuyển quyền sở hữu.
Nhà ở chung cư
Là loại hình bất động sản có nhiều căn hộ trong cùng một tòa nhà. Được phân loại là căn hộ để ở hoặc căn hộ hỗn hợp. Có khu dân cư và khu thương mại.
Nhà ở xã hội
Là loại nhà ở Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền sở hữu và quản lý. Được xây dựng với mục tiêu an sinh xã hội. Phục vụ cho các đối tượng ưu tiên. Ví dụ, những công dân và gia đình có thu nhập thấp.
Nơi ở công vụ
Nhà ở công vụ là một trong những loại hình nhà ở được xây dựng tại Việt Nam để phục vụ cho các cá nhân làm việc trong các cơ quan chính phủ. Thực hiện công việc được giao. Là nơi ở, tiếp khách, cung cấp các công việc khác cho người đương nhiệm.
Nhà ở tái định cư
Là mô hình nhà ở dùng để ổn định chỗ ở mới cho các cá nhân, gia đình trong khu tái định cư. Khi nhà ở cũ thuộc phạm vi phá dỡ thì được thu hồi theo quy định của pháp luật.
Phân loại theo tiêu chuẩn nhà
Về nguyên tắc, khi phân loại nhà ở để xác định giá tính thuế thì căn cứ vào chất lượng của bộ phận kết cấu chính và giá trị sử dụng của từng căn nhà. Nhà ở được chia thành 6 loại biệt thự I, II, III, IV và nhà ở tạm theo các tiêu chuẩn sau:
Biệt thự
Thông thường, biệt thự được hiểu là một ngôi nhà lớn, đồ sộ, hoành tráng, nhưng để phân loại cũng cần có những yếu tố sau:
- Nhà khép kín, có sân vườn, hàng rào bao quanh.
- Kết cấu khung, sàn, tường chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc bằng gạch.
- Bọc tường nhà và ngăn chia các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc gạch.
- Mái bằng hoặc mái ngói có hệ thống cách âm, cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, toilet, vòi hoa sen, điện, nước) đầy đủ, chất lượng cao.
- Không giới hạn số tầng nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.
Cấp độ 1
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có tuổi thọ sử dụng quy định trên 80 năm.
- Bọc tường nhà và ngăn chia các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc gạch.
- Mái lợp bằng bê tông cốt thép hoặc ngói có hệ thống cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, toilet, vòi hoa sen, điện, nước) đầy đủ tiện nghi, không hạn chế tầng lầu
Nhà cấp hai
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc gạch có tuổi thọ trên 70 năm.
- Bọc tường nhà và ngăn chia các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc gạch.
- Mái nhà bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói, xi măng sợi.
- Vật liệu bên trong và bên ngoài ngôi nhà đều tốt.
- Nội thất đầy đủ, không giới hạn số tầng.
Nhà cấp 3
- Kết cấu chịu tải kết cấu bê tông cốt thép và kết cấu gạch hoặc gạch. Thời hạn sử dụng trên 40 năm.
- Che nhà và vách ngăn bằng gạch.
- Mái ngói hoặc xi măng sợi
- Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ biến
- Tiện nghi sinh hoạt chung với nhà vệ sinh và nhà tắm làm bằng vật liệu thông thường. Ngôi nhà lớn nhất là 2 tầng.
Cấp 4
- Kết cấu gạch chịu lực, gỗ. Thời hạn sử dụng tối đa 30 năm
- Tường bao và vách ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm).
- Mái lợp ngói hoặc xi măng sợi.
- Vật liệu trang trí chất lượng thấp.
- Tiện nghi sinh hoạt thấp.
Nhà ở tạm thời
- Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu.
- Xung quanh xe kéo, những bức tường đất.
- Lợp bằng lá, rạ
- Cơ sở vật chất và điều kiện sống nghèo nàn.